Friday, 22 Mar 2024
Tin Tức

Mã vạch của Thái Lan là bao nhiêu – Cách kiểm tra mã vạch hàng Thái

Bạn đang có ý định nhập hàng Thái về kinh doanh nhưng lại lo lắng về hàng nhái, hàng kém chất lượng? Chính vì vậy mà bạn muốn biết mã vạch hàng Thái là bao nhiêu, để kiểm chứng xem hàng hóa có đúng nguồn gốc xuất xứ hay không. Vậy Mã vạch của Thái Lan là bao nhiêu- Cách kiểm tra mã vạch hàng Thái như thế này hãy để nhaphangali.com giúp bạn giải đáp nhé!

Mã vạch là gì?

Mã vạch giống như thẻ căn cước của hàng hóa thường được in trên bao bì của sản phẩm. Thông qua mã vạch chúng ta có thể xác định được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Mỗi hàng hóa có một mã vạch riêng giống như dấu vân tay của mỗi người vậy. Theo định nghĩa mã vạch (Barcode) là sự thể hiện thông tin của sản phẩm thông qua các ký tự hoặc dãy chữ số mà chúng ta có thể quan sát thấy trên bề mặt bao bì của sản phẩm. Mã vạch của hàng hóa gồm 2 phần: phần ký tự mã hóa và phần số. Thông thường chúng ta có thể đọc được mã vạch của sản phẩm thông qua các con số còn các ký tự mã hóa thường được nhận biết bởi các phần mềm kiểm ra mã vạch.

Phân loại mã vạch

Dựa vào phần biểu diễn đồ họa của mã vạch, người ta phân làm 2 loại mã vạch: Mã vạch tuyến tính (mã vạch 1 chiều) và mã vạch ma trận (mã vạch 2 chiều).

+ Mã vạch tuyến tính: Đây là thế hệ mã vạch nguyên thủy, mã vạch “một chiều” được tạo thành từ các đường thẳng song song có bề rộng và khoảng cách giữa các vạch khác nhau. Chính sự khác nhau này là yếu tố giúp các phần mềm đọc mã vạch có thể quét ra thông tin của sản phẩm.

+ Mã vạch ma trận (2 chiều): Mã ma trận, hay còn gọi là mã vạch chiều (2D), là một cách hai chiều để thể hiện thông tin. Nó tương tự như mã vạch tuyến tính (1 chiều), nhưng có thể biểu diễn nhiều dữ liệu hơn trên một đơn vị diện tích theo cả chiều ngang và chiều dọc. Mã vạch 2D có khả năng nhận diện nhanh hơn và chứa đựng nhiều thông tin hơn so với mã vạch 1 chiều. Trong cùng một khoảng không gian mã vạch 1D chỉ có thể chứa đựng được vài chục ký tự thì mã vạch 2D có thể chứa đựng được vài nghìn ký tự. Mã vạch 2D được có thể có dạng dấu chấm, hình vuông, hình tròn hoặc hình hình lục giác…

Dựa vào dạng thức thông tin được mã hóa cũng như mục đích sử dụng dưới dạng con số mà người ta chia mã vạch ra làm nhiều loại khác nhau. Hiện nay thông dụng nhất là các loại mã vạch UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2of 5, Codabar và Code 128…trong đó thông dụng nhất là EAN- được sử dụng như mã vạch quốc tế được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới, UPC hiện vẫn đang được sử dụng ở Mỹ và Canada

+ EAN (European Article Number): EAN được phát triển từ UPC. Về cách mã hóa EAN cũng tương tự như UPC nhưng khác với UPC ở chỗ các ký tự trong UPC được chứa đựng trong 12 còn số còn ở EAN là 13 con số. Trong EAN 2 hoặc 3 số đầu tiên được dùng để chỉ nước xuất xứ của hàng hóa hay còn gọi là mã quốc gia. Các “mã quốc gia” của sản phẩm được cấp bởi Tổ chức EAN quốc tế (EAN International Organization). Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải

Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu, do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho quốc gia đó

Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số, do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất thuộc quốc gia đó

Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp (ở Việt Nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp)

Số cuối cùng là số kiểm tra (do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình).

Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau:

Ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13

Bốn số sau là mã mặt hàng

Số cuối cùng là số kiểm tra

Dù là EAN -8 hay EAN-13 thì để kiểm tra xuất xứ của mặt hàng chúng ta cũng chỉ cần quan tâm đến 2 hoặc 3 số đầu tiên của mã vạch. Nó biểu thị mã số quốc gia nơi sản phẩm được sản xuất. Cần lưu ý rằng, việc sử dụng EAN-13 hay EAN-8 là do Tổ chức EAN thế giới phân định. Việc cấp đăng ký mã số cho sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp của quốc gia nào sẽ do các tổ chức EAN của quốc gia đó cấp và được EAN thế giới công nhận, được lưu trữ trong ngân hàng dữ liệu EAN thế giới.

Cách xác định xuất xứ của hàng hóa

Để xác định xuất xứ của hàng hóa thì bạn có thể sử dụng các phần mềm để đọc các thông tin được mã hóa trong các ký tự của mã vạch. Các phần mềm đọc mã số mã vạch này hiện đang rất thông dụng, chỉ với một chiếc smart phone có sử dụng internet bạn có thể check mã vạch một cách dễ dàng. Các phần mềm kiểm ra mã vạch hiện có rất nhiều và thường được dùng không mất phí. Còn nếu bạn không có các phần mềm check mã vạch hay smart phone lúc cần để kiểm tra mã vạch bạn có thể đọc phần số của mã vạch để kiểm tra. Bạn chỉ cần quan tâm đến 2-3 số đầu của dãy số tính từ trái qua phải. Sau đây là mã số quốc gia của các nước trên thế giới.

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France)

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

460 – 469 GS1 Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Libăng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Morocco

613 GS1 Algeria

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chile

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng Hòa Czech

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

884 GS1 Cambodia

885 GS1 Thailand

888 GS1 Singapore

890 GS1 India

893 GS1 Việt Nam

899 GS1 Indonesia

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

980 Refund receipts

981 – 982 Common Currency Coupons

990 – 999 Coupons

Mã vạch của Thái Lan là bao nhiêu – Cách kiểm tra mã vạch hàng Thái

Thái lan cũng như các quốc gia khác trên thế giới đều có mã quốc gia giúp xác nhận xuất xứ của hàng hóa. Vậy Mã vạch của Thái Lan là bao nhiêu-cách kiểm tra mã vạch hàng Thái. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài viết sau nhé. Để kiểm tra mã vạch có 2 cách:

Đọc bằng mắt:

Cách 1: Như phần trên của bài viết, để xác định xuất xứ của hàng Thái bạn có thể căn cứ vào 3 số đầu tiên của mã vạch tính từ trái sang. Đối với hàng Thái 3 chữ số đầu là 885.

Cách 2: Cộng trừ mã vạch, cách này hơi rắc rối nhưng cũng dễ nhớ, các bạn thực hiện theo bước như sau (mã số đọc từ trái qua phải):

● Cộng các số có vị trí đứng lẻ trong dãy 13 số: 1,3,5,7,9,11(trừ số thứ 13)

● Cộng các số có vị trí đứng chẵn trong dãy 13 số: 2, 4, 6, 8, 10

Lấy tổng của số chẵn nhân với 3. Rồi cộng số đó với tổng của số lẻ. Và cuối cùng cộng với số thứ 13. Nếu kết quả có đuôi là số 0, ví dụ 20, 10… thì đó là hàng Thái Lan.

Sử dụng phần mềm quét mã vạch:

Để sử dụng các phần mềm quét mã vạch bạn phải có một chiếc điện thoại có trang bị camera để quét mã vạch. Việc tiếp theo là có thể kết nối internet. Với chiếc smart phone như vậy bạn chỉ cần tải phần mềm quét mã vạch về để sử dụng. Các phần mềm quét mã vạch hiện nay như icheck, vietcheck, Barcode viet, Smoopa Shopping, Redlaser…Sauk hi khởi động phần mềm quét mã vạch, bạn chỉ cần đưa mã vạch sản phẩm về hướng camera, sau đó phần mềm sẽ quét và hiển thị kết quả đó là hàng của quốc gia nào, chủng loại hàng…. 

Hi vọng với những thông tin từ bài viết: Mã vạch của Thái Lan là bao nhiêu – Cách kiểm tra mã vạch hàng Thái đã giúp các bạn giải đáp được thắc mắc hiểu rõ hơn về cách nhận biết hàng Thật – giả. Hãy là người mua hàng thông minh để có được sản phẩm chất lượng tốt nhất nhé.

Post Comment