Sunday, 21 Apr 2024
Hướng Dẫn

Hướng dẫn cách Kiểm tra, check mã vạch sữa Nan Nga: chính xác 100%

Sữa Nan là một trong những dòng sữa đình đám được đông đảo các ông bố bà mẹ tin dùng cho bé nhà mình. Tuy nhiên, tình trạng “vàng thau lẫn lộn” như hiện nay khiến nhiều người lo ngại khi mua sữa Nan không đảm bảo chất lượng, gặp phải hàng nhái, không chỉ mang lại hiệu quả không tốt mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe bé. Hiểu được khó khăn của các bậc phụ huynh, sau đây nhaphangali.com sẽ hướng dẫn cách kiểm tra, check mã vạch sữa Nan Nga để nhận biết chính xác được đâu là hàng chính hãng, đâu là hàng giả. Cùng tham khảo để biết thêm nhé!

Tại sao sữa Nan Nga được nhiều người tìm mua?

Sữa Nan Nga là sản phẩm của Hãng Nestle với tinh chế chất đạm Optipro có công dụng tuyệt vời, dễ hấp thu và tiêu hóa giúp bé phát triển toàn diện. Không chỉ vậy, sữa Nan Nga còn mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho các bé, chính vì vậy mà nhiều bà mẹ tin dùng và chọn mua cho bé nhà mình uống. Dưới đây là một số lý do sữa Nan vượt trội hơn các loại sữa khác được mẹ tin dùng:

Giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa cho bé: trong sữa Nan có chứa nhiều vi khuẩn Bifidobacteria là một loại khuẩn sống probiotic có trong sữa mẹ có tác dụng quan trọng trong việc duy trì một hệ vi sinh khỏe mạnh cho đường ruột, từ đó giúp bé hấp thu và tiêu hóa dinh dưỡng tốt. Đây chính là ưu điểm mạnh khiến các mẹ có thể tin tưởng sử dụng sữa Nan cho bé nhằm cải thiện các tình trạng táo bón, nôn trớ, tiêu chảy, khó tiêu ở trẻ.

Giúp bé tăng cân đều đặn: cân nặng của trẻ sơ sinh rất quan trọng, nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển sau này của bé. Chính vì vậy, trong giai đoạn 0-6 tháng tuổi mẹ cần bổ sung đầy đủ dưỡng chất để bé tăng cân đều. Và sữa Nan chắc chắn là lựa chọn không thể bỏ qua, sữa có tác dụng giúp bé tăng cân đều đặn, cân nặng hợp lý, đạt chuẩn chứ không gây béo phì. Sữa Nan giúp bé tăng cân từ từ và đều chứ không tăng cân nhanh và đột ngột như một số loại sữa khác.

Giúp bé phát triển tốt: Sữa Nan khá mát không gây rối loạn tiêu hóa, giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt, để trẻ có thể hấp thu các dưỡng chất hiệu quả. Chính vì vậy mà sữa giúp bé phát triển toàn diện về thể chất và trí não. Ngoài ra, trong sữa Nan còn chứa nhiều thành phần vitamin, canxi, sắt, DHA, ARA… rất cần thiết cho sự phát triển của bé.

Tăng cường hệ miễn dịch, sức đề kháng: Sữa Nan Nga có chứa thành phần bảo vệ hệ miễn dịch cho bé cực tốt và hiệu quả. Ngoài ra, Sữa Nan Nga có mùi hương rất dễ chịu, dịu ngọt bé rất hợp tác khi uống.

Cách phân biệt sữa Nan Nga chính hãng đơn giản?

Thị trường sữa Việt Nam hiện nay đang bị xào trộn thật – giả khá nhiều, điều này khiến người tiêu dùng vô cùng lo lắng khi mua sữa Nan Nga về kinh doanh hoặc cho các bé dùng. Sữa giả, sữa kém chất lượng không chỉ không mang lại hiệu quả mà còn có thể gây ngộ độc, ảnh hưởng đến sức khỏe các bé. Do đó, hãy là một người kinh doanh, mua hàng thông minh các bạn cần phải biết cách phân biệt đâu là sữa Nan Nga chính hãng, đâu là hàng dỏm, hàng kém chất lượng. Và dưới đây là một số cách phân biệt đơn giản nhất:

Quan sát mẫu mã, thông tin bên ngoài sản phẩm: Khi tìm mua sữa Nan Nga hay bất kỳ loại sữa nào cho trẻ em thì các bạn cũng cần kiểm tra thật kỹ từ bên ngoài cho đến bên trong để tránh mua phải hàng kém chất lượng. Đối với sữa Nan Nga chính hãng có mẫu mã hộp bên ngoài được thiết kế rất chuẩn xác, tỉ mỉ từng, màu sắc bắt mắt, thông tin sản phẩm tuy ít nhưng đều rất rõ và sắc nét, không lem màu, không lu mờ. Hộp cũng vuông tròn chứ không bị hề méo mó, mã vạch sản phẩm in rõ ràng và phải kiểm tra được xuất xứ của sản phẩm dựa vào 3 số đầu của mã vạch. Bạn nên  xem trên mã vạch sản phẩm có đúng mã vạch hàng hóa của Nga hay không rồi hãy quyết định mua nhé.

Kiểm tra với nước: đây cũng là một cách kiểm tra sữa chính hãng hay sữa kém chất lượng. Các chị em chỉ cần chuẩn bị một ly nước nóng, sau đó cho một thìa sữa Nan vào, lúc này sữa Nan thật sẽ nổi lên trên mặt nước và rất khó bị tan hoặc lắng xuống. Còn đối với sữa Nan giả sẽ tan ngay khi cho vào nước và khi hòa tan cũng dễ dàng, ít bị ván cục.

Hương vị của sữa bột cho bé: Thông thường các sữa dành cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh đều có hương vị thơm ngon, mùi dịu nhẹ thoang thoảng. Và sữa Nan cũng vậy, có mùi thơm dịu nhẹ đặc trưng, khi ném nó sẽ tan ngay trên đầu lưỡi và có mùi hơi hơi giống sữa mẹ. Hoặc khi bạn chạm tay vào bột sữa, sữa có cảm giác mềm mịn, chứ không thô nhám. Sữa Nan giả sẽ có mùi thơm nồng hơn, khi xờ tay vào bạn sẽ có cảm giác thô nhám hơn, thì mẹ không nên mua cho bé nhà mình nhé.

Giá cả của sản phẩm: Dĩ nhiên giá cả của sản phẩm chính hãng sẽ không bao giờ có thể rẻ được. Do đó bạn nên tham khảo giá sản phẩm sữa Nan trên các trang web để biết chính xác. Cụ thể giá sữa Nan Nga như sau:

+ NAN Nga số 1 dành cho bé từ 0 – 6 tháng tuổi

+ Hộp 400g: 199k Hộp 800g: 375k

+ NAN Nga số 2 dành cho bé từ 6 – 12 tháng tuổi

+ Hộp 400g: 199k Hộp 800g: 375k

+ NAN Nga số 3 dành cho bé từ 12 – 18 tháng tuổi

+ Hộp 400g: 199k Hộp 800g: 375k

+ NAN Nga số 4 dành cho bé từ 18 tháng tuổi trở lên

+ Hộp 400g: 199k Hộp 800g: 375k

Cách kiểm tra, check mã vạch sữa Nan Nga để biết sữa chính hãng

Ngày nay, công nghệ làm giả, làm nhái các sản phẩm càng tinh vi hơn, do đó khiến người tiêu dùng khó thể kiểm chứng được đâu là thật – giả. Chính vì vậy, lời khuyên dành cho người tiêu dùng khi mua sữa Nan về kinh doanh hay cho bé uống thì tốt nhất hãy check mã vạch sẽ giúp bạn nhận định chính xác nhất. Hàng hóa có thể làm giả bao bì, UCP code giả, tem chống giả nhưng có một thứ duy nhất không thể giả đó chính là mã vạch.

Bởi vì mã vạch không phải ai cũng có thể làm ra mà nó được đăng ký và cấp giấy phép bởi tổ chức mã số mã vạch GS1. Mã vạch không chỉ giúp kiểm soát được số lượng sản phẩm mà còn giúp người tiêu dùng nhận biết đâu là hàng thật hàng giả. Bởi khi quét một sản phẩm của mã số mã vạch các thông tin như tên thương hiệu, công ty, nơi sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng… sẽ được hiển thị. Điều này đảm bảo tạo được niềm tin cũng như phân biệt được hàng giả và hàng thật.

Để phân biệt sản phẩm sữa Nan có phải của Nga hay không bạn chỉ cần kiểm tra 3 số đầu của mã vạch. Nếu 3 số đầu là một trong những dãy số này: 460, 461, 462, 463, 464,465, 466, 467, 467, 468, 469 thì chắc chắn sản phẩm đó xuất xứ tại Nga, còn nếu không phải hoặc từ nơi khác thì chứng tỏ đó là hàng giả. Ngoài ra, nếu bạn muốn kiểm tra nhanh nhất có thể sử dụng các ứng dụng quét mã vạch sản phẩm hiện nay như: ứng dụng Smoopa Shopping, BarcodeViet, RedLaser, iCheck Scanner…

Những ứng dụng này tương đối dễ sử dụng, bạn chỉ cần đưa camera điện thoại vào mã vạch sữa Nan. Sau đó scan là ứng dụng sẽ tự động tìm kiếm, hiển thị chi tiết giá bán, thông tin sản phẩm, nơi bán cũng như đánh giá của người dùng về sản phẩm đó. Thậm chí bạn còn có thể biết cả thông tin về cân nặng, thành phần và cách sử dụng. Một số ứng dụng còn đưa ra lời cảnh báo sản phẩm là hàng kém chất lượng, hàng giả nữa đấy.

Ngoài ra, để có thể mua được sản phẩm sữa Nan Nga chính hãng bạn có thể sử dụng dịch vụ mua hàng hộ của nhập hàng ALI, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng cách đặt hàng, thanh toán, nhận hàng và vận chuyện hàng hóa đến tận tay cho quý khách. Nhập hàng ALI không chỉ giúp khách hàng mua hàng hộ mà còn đảm bảo mua hàng chính hãng, hàng chất lượng cho khách hàng, giúp khách hàng kiểm tra sản phẩm thật – giả. Để biết thêm thông tin chi tiết, quý khách có thể liên hệ qua hotline: 0898.247.365 – 083.5555.247 để được nhân viên hỗ trợ tư vấn rõ hơn về dịch vụ mua hàng hộ của chúng tôi.

Tổng hợp Bảng mã vạch các nước trên thế giới

Nếu như bạn muốn tra cứu mã số vạch của sản phẩm cần tra cứu là của nước nào, được sản xuất ở đâu thì bạn có thể tra cứu thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch. Thông qua 3 số trên mã vạch đó bạn sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa. Việc tra cứu thông tin mã vạch sẽ nhanh chóng và thuận tiện hơn nếu như bạn nắm được bảng mã vạch các nước trên thế giới. Ngay sau đây là những thông tin cụ thể về mã vạch cho bạn đọc có thể tham khảo:

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ

300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Li băng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

613 GS1 An giê ri (Algeria)

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) là đầu số mã vạch hàng Trung Quốc

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chi lê (Chile)

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc

884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)

885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

888 GS1 Sing ga po (Singapore)

890 GS1 Ấn Độ (India)

893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)

899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)

978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)

979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)

980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Hi vọng với hướng dẫn cách kiểm tra, check mã vạch sữa Nan Nga trên giúp các bạn kiểm tra chính xác nhất đâu là hàng chính hãng, đâu là hàng giả để mua được sản phẩm tốt nhất. Để có thêm nhiều thông tin thú vị khác, hãy thường xuyên theo dõi các bài viết tiếp theo nhé!

Post Comment